1. Tên giao dịch:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 27
- Tên giao dịch bằng Tiếng Anh:
27 ONE MEMBER LIABILTIY LIMITED COMPANY
- Người đại diện hợp pháp:
Ông: Nguyễn Xuân Quảng Chức vụ: Giám đốc
2. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:
Đường Dương Tự Minh, Phường Quan Triều, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0208.3844.179 Fax: 0208.3844.114
3. Thành lập:
Công ty TNHH MTV 27 – Bộ Quốc Phòng được thành lập năm 1966.
Công ty TNHH MTV 27 kinh doanh và hoạt động tại tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc và xuất khẩu.
Với đội ngũ quản lý, kỹ sư, có kinh nghiệm và công nhân có tay nghề cao, có khả năng đáp ứng yêu cầu. Công ty thường xuyên tăng cường công tác đầu tư nâng cao năng lực sản xuất các mặt hàng Quốc phòng và sản phẩm kinh tế phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu khách hàng.
4. Ngành nghề kinh doanh chính
- Sản xuất sắt, thép, gang;
- Đúc sắt, thép;
- Đúc kim loại màu;
- Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại;
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Sản xuất kim loại màu và kim loại quý;
- Xuất khẩu các sản phẩm công ty kinh doanh; Nhập khẩu vật tư, hàng hóa phục vụ cho sản xuất của công ty;
- Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại;
- Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn;
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị và phụ tùng công nghiệp;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, giày da; bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện;
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại;
- Xây dựng nhà không để ở (nhà kết cấu, nhà tiền chế);
- Phá dỡ;
- Chuẩn bị mặt bằng;
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
5. Thị trường:
- Trong nước: Sản phẩm do công ty cung cấp cho các ngành: Xi măng, Điện lực, Xây dựng, Giao thông vận tải, Hóa chất...được đánh giá cao và có uy tín trên thị trường. Một số thị trường đã cung cấp như: Nhà máy Nhiệt Điện Quảng Ninh, Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại, Nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí, Nhà máy Xi măng Vissai, Nhà máy xi măng Hà Tiên...
- Nước ngoài: Với vai trò tiên phong trong việc xúc tiến xuất khẩu sản phẩm đúc, rèn dập Việt Nam ra thế giới, chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm có chất lượng hàng đầu với thời gian giao hàng ngắn nhất.
Lấy “Uy tín- Chất lượng- Tiến độ” làm thước đo hàng đầu cho sự phát triển lớn mạnh của công ty, trong những năm qua, công ty thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin để có được những đánh giá cụ thể và từ đó có sự điều chỉnh kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu khách hàng, tiếp tục tăng cường sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, Công ty TNHH một thành viên 27 hoàn toàn có khả năng sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao. Sản phẩm của Công ty đã xuất khẩu sang thị trường Châu Âu, Châu Á trong những năm gần đây như Đức, Đan Mạch, Nhật Bản, Lào..
6. Sản xuất:
Là Nhà sản xuất, cung cấp hàng đầu Việt Nam những nhóm sản phẩm chính sau:
Bi nghiền, phụ tùng máy nghiền bi, phụ tùng máy nghiền đứng & máy búa, phụ tùng lò nung và nhiều loại phụ tùng khác nhau chế tạo bằng nhiều nhóm hợp kim phục vụ cho các ngành xi măng, nhiệt điện, sản xuất vật liệu xây dựng, lọc hoá dầu và các ngành công nghiệp khác.
Đúc, gia công cơ khí các sản phẩm bằng gang xám, gang cầu với các sản phẩm như: nắp hố ga, nắp bể cáp, các chi tiết gang chịu mài mòn trong nhà máy thủy điện, nhiệt điện, nhà máy xi măng, khai thác khoáng sản…và nhiều các chi tiết khác.
Sản phẩm xuất khẩu chính là bi nghiền, tấm lót, phụ tùng máy nghiền bi, máy nghiền đứng trong các nhà máy xi măng; chi tiết, phụ tùng, bộ phận của máy.
Chúng tôi đang tập trung nghiên cứu và phát triển một số loại sản phẩm mới và hi vọng sẽ sớm tìm ra thị trường trong thời gian ngắn nhất.
7. Công nghệ:
Công nghệ đúc khuôn cát tươi tự động trên dây chuyền đúc tự động hãng DISAMATIC (Ðan mạch).
Công nghệ đúc cát CO2, công nghệ alphaset, đúc mẫu xốp, đúc trong khuôn cát tươi.
Công nghệ đúc hút chân không (phát triển tại Nhật Bản).
Công nghệ rèn dập, vuốt, gia công CNC, trung tâm gia công CNC
8. Vốn kinh doanh:
Vốn điều lệ: 390.461.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba trăm chín mươi tỷ bốn trăm sáu mươi mốt triệu đồng.)
9. Mã số thuế của doanh nghiệp:
Mã số thuế: 4600103117.
10. Logo của Công Ty:
GIỚI THIỆU MÁY MÓC THIẾT BỊ CHÍNH
* Thiết bị chính
- Dây chuyền đúc: 02
- Thiết bị nấu luyện: 04
- Lò nhiệt luyện: 04
- Trung tâm gia công: 02
- Thiết bị kiểm tra: 03
1. Dây chuyền đúc
DÂY CHUYỀN ĐÚC ALPHASET: 01 |
|
Năng lực đáp ứng | 10 tấn cát/giờ |
DÂY CHUYỀN ĐÚC KHÔNG HÒM: 01 |
|
Năng lực đáp ứng | 480 khuôn/ca |
2. Thiết bị nấu luyện
LÒ TRUNG TẦN 1,5 TẤNKH: GW-1,5-1000/0,5IJ; SL: 02 |
|
Công suất định mức | 1000 kW |
Tần số làm việc | 1000 Hz |
Nhiệt độ làm việc | 16000C |
Tốc độ nấu chảy | 1000 kg/giờ |
Năng suất | 1500 kg/mẻ |
LÒ TRUNG TẦN 1,5 TẤN GW-1-500/1IJ: 02 |
|
Công suất định mức | 500 kW |
Tần số làm việc | 1000 Hz |
Nhiệt độ làm việc | 16000C |
Tốc độ nấu chảy | 770 kg/giờ |
Năng suất | 1000 kg/mẻ |
3. Lò nhiệt luyện
LÒ BUỒNG KH: RT-330-12; SL: 02 |
|
Kích thước lò | 4000x2200x3500 mm |
Kích thước buồng lò | 3000x1300x1100 mm |
Công suất định mức | 330 kW |
Nhiệt độ max | 12500C |
Tốc độ nâng nhiệt có tải | >3000C/giờ |
LÒ GIẾNG KH: RJ2-120-8; SL: 02 |
|
Kích thước lò | F2400x3380mm |
Kích thước buồng lò | F1100x1500mm |
Công suất định mức | 120kW |
Nhiệt độ max | 8000C |
Tốc độ nâng nhiệt có tải | >3000C/giờ |
4. Máy tiện gia công
MÁY TIỆN CNC KH: FTC-20; SL: 06 | |
Kích thước chi tiết lớn nhất tiện trên băng máy | F350 x 613 mm |
Hành trình làm việc X, Z | 175x650 mm |
Tốc đô trục chính max | 4500 vòng/phút |
Côn trục ụ động | MT4 |
MÁY TIỆN CNC KH: FTC-10; SL: 04 | |
Kích thước chi tiết lớn nhất tiện trên băng máy | F260 x 260 mm |
Hành trình làm việc X, Z | 120x290 mm |
Tốc đô trục chính max | 6000 vòng/phút |
Côn trục ụ động | MT3 |
5. Thiết bị kiểm tra
MÁY QUANG PHỔKH: 3460; SL: 01 |
|
Số thành phần hóa học phân tích được | 18 |
MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNGKH: WES 60; SL: 01 |
|
Áp lực làm việc max | 60 tấn |
MÁY KIỂM TRA ĐỘ CỨNG ROCK WELLKH: RMT; SL: 01 |
|
Chức năng | Đo được các độ cứng: HB; HRB; HRC; HRV; HRA |
A-THIẾT BỊ CHẾ TẠO BI ĐÚC VÀ TẤM LÓT HỢP KIM.
I- THIẾT BỊ CHẾ TẠO KHUÔN MẪU:
- Toàn bộ mẫu dùng để chế tạo bi và tấm lót được làm bằng kim loại và được gia công bằng hệ thống máy gia công CNC đồng bộ KM-B3S và MX-B3S của Đài Loan.
- Quá trình làm khuôn đúc được thực hiện trên dây chuyền đúc tự động điều khiển bằng PLC (Program Logic Control) các đặc tính của các máy chính trong dây chuyền:
1- Máy chế biến cát làm khuôn cao tốc TSF-75 (Đài Loan):
Toàn bộ cát và hỗn hợp làm khuôn (Như đất sét, bột sa mốt, nước thuỷ tinh...) được rót vào thùng của máy chế biến cát. Khối lượng, thành phần các chất làm khuôn được điều khiển bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo hỗn hợp làm khuôn đạt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Trong quá trình chế biến cát bằng hệ thống thanh khuấy, thùng quay có thiết bị kiểm tra đồng bộ, độ mịn của hỗn hợp làm khuôn được thể hiện trên màn hình máy tính đặt tại buồng trung tâm điều khiển. Đạt yêu cầu rót chuyển qua hệ thống băng tải, chuyển sang máy làm khuôn và máy dập khuôn. Công suất chế biến: 05 tấn hỗn hợp/ giờ tương đương với 120 tấn sản phẩm /1 ngày.
2- Máy dập khuôn TCD-210 (Đài Loan):
Cát chế biến làm khuôn đạt yêu cầu được rót vào máy khuôn gắn trên máy dập khuôn qua hệ thống rót cát tự động có định lượng cát cho một khuôn bằng hệ thống cân điện tử tự động điều chỉnh và tiến hành dập khuôn. Trong quá trình dập khuôn có thiết bị kiểm tra mẫu khuôn (XS-C) và máy đo độ bền khuôn (XS-QG) gắn song song với máy dập khuôn. Khuôn dập xong đạt yêu cầu máy tự động chuyển sang máy sấy khuôn, ép thao KKA-540. Công suất máy dập khuôn: 52 hòm khuôn/1 giờ tương đương với 12 tấn sản phẩm/1 ngày
3- Máy sấy khuôn, ép thao KKA-540:
Sau khi khuôn được dập xong đạt yêu cầu được tự động chuyển sang máy sấy khuôn, ép thao bằng hệ thống băng tải xích. Quá trình sấy khuôn được thực hiện bằng khí ga. Trong quá trình sấy khuôn có thiết bị kiểm tra đo độ ẩm XS-KH và máy đo độ thông khí XS-TG gắn song song với máy sấy khuôn. Ngoài chức năng máy sấy khuôn còn có hệ thống ép thao lắp vào khuôn được kiểm tra tự động đạt yêu cầu tự động chuyển khuôn sang máy lật khuôn.
Công suất sấy khuôn, ép thao của máy: 52 bộ hòm khuôn/1 giờ (Đồng bộ với máy dập khuôn).
4- Máy lật khuôn JFD-300 (Đài Loan).
Khuôn sấy và ghép thao xong được tự động chuyển tới máy lật khuôn để ghép khuôn lại với nhau (Ghép 2 nửa hòm khuôn) quá trình định vị ghép khuôn được tự động điều khiển. Khuôn sau khi ghép xong được đẩy tự động trên băng tải xích ra bàn rót và tiến hành rót kim loại vào khuôn tạo sản phẩm.
Công suất máy lật khuôn: 52 bộ hòm khuôn/1 giờ (Đồng bộ với máy dập khuôn).
5- Máy phá khuôn dỡ sản phẩm TFC-250 (Đài Loan).
Sau khi sản phẩm được rót xong và làm nguội tĩnh trên bàn rót kim loại và bàn để nguội tĩnh sản phẩm (Theo chiều dài băng tải xích) được chuyển tới máy phá khuôn khí nén FFC-250. Sản phẩm và cát trong khuôn được phân loại ra riêng và chuyển tới công đoạn làm sạch sản phẩm trong dây chuyền
Công suất phá dỡ khuôn: 52 bộ hòm khuôn/1giờ (Đồng bộ với máy dập khuôn).
II- THIẾT BỊ NẤU LUYỆN:
Hệ thống thiết bị nấu luyện được bố trí song song với dây chuyền đúc tự động. Quá trình nấu luyện kim loại được theo dõi điều khiển qua hệ thống PLC đặt tại buồng điều khiển trung tâm. Trong quá trình nấu, thành phần hoá học của từng mẻ được phân tích nhanh tại lò và máy phân tích nhanh thành phần hoá học quang phổ ARL-3460 của Thụy Sĩ. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiến hành bổ xung các loại Fero như Cr, Ni, Ti... hoặc khử các thành phần còn dư trong mẻ nấu luyện. Từng mẻ nấu được kiểm tra chặt chẽ các thành phần kim loại đạt yêu cầu về kỹ thuật mới tiến hành rót vào khuôn. Các thiết bị nấu luyện trong dây chuyền :
1- Lò nấu luyện thép hợp kim 1,5 tấn GW-1,5-1500/1IJ (Trung Quốc)
Thiết bị nấu luyện thép bằng phương pháp điện cảm ứng (Lò trung tần), công suất 1,5 tấn/1mẻ. Thời gian một mẻ nấu 2 ¸ 2,5h .
Công suất thực hiện 05 tấn/ngày.
2- Lò nấu luyện thép hợp kim 1,0 tấn GW-1-500/1IJ (Trung Quốc)
Thiết bị nấu luyện thép bằng phương pháp điện cảm ứng (Lò trung tần), công suất 1tấn/1mẻ. Thời gian một mẻ nấu 2 ¸ 2,5h .
Công suất thực hiện 03 tấn/ngày.
3- Lò nấu luyện thép hợp kim 0,5 tấn GW-0,5-250/1IJ (Trung Quốc).
Thiết bị nấu luyện thép bằng phương pháp điện cảm ứng (Lò trung tần), công suất 0,5tấn/1mẻ. Thời gian một mẻ nấu 2¸ 2,5h.
Công suất thực hiện 01 tấn/ngày.
III- THIẾT BỊ LÀM SẠCH SẢN PHẨM BI ĐÚC VÀ TẤM LÓT HỢP KIM:
1- Máy quay tôn làm sạch sản phẩm bi đúc QT-1500 (Trung Quốc).
Đối với sản phẩm bi đúc sau khi phá khuôn trên máy phá khuôn đã được phân tách sản phẩm bi ra riêng và hệ thống đậu rãnh dẫn ra riêng. Sản phẩm bi được chuyển theo hệ thống xích tải rót vào máy quay tôn làm sạch bề mặt sản phẩm.
Quá trình quay tôn được định lượng theo thời gian chuẩn, đạt yêu cầu rót chuyển ra băng tải xích kiểm tra đạt yêu cầu chuyển sang nhiệt luyện. Bi sau khi nhiệt luyện xong được quay tôn làm bóng bề mặt lại lần cuối, kiểm tra đạt yêu cầu tiến hành đóng thùng.
2- Máy phun bi làm sạch sản phẩm KSB-10Y (Đài Loan)
Sản phẩm tấm lót sau khi được cắt đậu, rãnh dẫn...được chuyển tới máy phun bi làm sạch bề mặt sản phẩm (sản phẩm treo đứng). Bề mặt sản phẩm sau khi phun bi xong nhẵn, bóng sạch hết cát bề mặt. Ngoài ra sau khi nhiệt luyện xong sản phẩm tấm lót được phun bi lại bề mặt, kiểm tra đạt yêu cầu tiến hành sơn, đóng kiện.
Công suất máy phun bi đối với sản phẩm tấm lót: 500kg/ 1 giờ, tương đương với 12 tấn sản phẩm/ 1 ngày.
3- Máy phun bi lồng quay QS- 2A (Trung Quốc).
Phun bi bề mặt sản phẩm tấm lót theo kiểu lồng quay ngang, công suất phun bi đối với sản phẩm tấm lót là 300kg/ 1 giờ tương đương 07 tấn sản phẩm/ 1 ngày.
4- Máy mài trục mềm làm sạch sản phẩm tấm lót HITACHI (Nhật Bản).
Tấm lót sau khi được phun bi làm sạch được chuyển tới gia công cơ khí (bằng máy mài trục mềm). Mài các kích thước tấm lót đạt theo đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. Sau khi mài xong được kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật chuyển nhiệt luyện. Công suất mài tấm lót: 500kg/ 1 giờ, tương đương với 12 tấn sản phẩm/ 1 ngày.
B-THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN BI ĐÚC VÀ TẤM LÓT HỢP KIM
Toàn bộ hệ thống nhiệt luyện được bố trí theo dây chuyền khép kín. Toàn bộ hệ thống theo dõi nhiệt luyện được kết nối với buồng điều khiển trung tâm PLC.
1- Lò nhiệt luyện PEK 90 (Hunggary).
Cung cấp nhiệt độ bằng dây điện trở, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn đạt yêu cầu sản phẩm được đưa ra tôi trong môi trường làm nguội (không khí, nước, dầu...). Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 1,5 tấn/mẻ tương đương với 03 tấn/ngày.
2- Lò nhiệt luyện POK (Ba Lan).
Cung cấp nhiệt độ bằng dây điện trở, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn đạt yêu cầu sản phẩm được đưa ra tôi trong môi trường làm nguội (không khí, nước, dầu...). Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 1,5 tấn/mẻ tương đương với 03 tấn/ngày.
3- Lò nhiệt luyện KCO (Hunggary).
Cung cấp nhiệt độ bằng dây điện trở, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn đạt yêu cầu sản phẩm được đưa ra tôi trong môi trường làm nguội (không khí, nước, dầu...). Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 0,5 tấn/mẻ tương đương với 01 tấn/ngày.
4- Lò nhiệt luyện U90 (Việt Nam)
Cung cấp nhiệt độ bằng dây điện trở, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn đạt yêu cầu sản phẩm được đưa ra tôi trong môi trường làm nguội (không khí, nước, dầu...). Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 03 tấn/mẻ tương đương với 06 tấn/ngày.
5- Lò nhiệt luyện khí gas LLG (Đài Loan).
Cung cấp nhiệt độ bằng khí gas, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn đạt yêu cầu sản phẩm được đưa ra tôi trong môi trường làm nguội (không khí, nước, dầu...). Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 03 tấn/mẻ tương đương với 9 tấn/ngày.
6- Lò giếng (Đài Loan).
Là hệ thống lò để ram sản phẩm sau khi nhiệt luyện để khử các ứng suất trong sản phẩm sau khi nhiệt luyện. Đồng thời làm ổn định tổ chức kết cấu hạt bên trong sản phẩm sau nhiệt luyện.
Cung cấp nhiệt độ bằng dây điện trở, điều chỉnh nhiệt độ bằng bộ điều khiển nhiệt độ và thời gian tự động PLC theo quy trình nhiệt luyện lập sẵn và làm nguội cùng lò. Nhiệt độ được hiển thị qua đồng hồ nhiệt có sai số £ ±3¸50C.
Công suất lò 04 tấn/mẻ tương đương với 16 tấn/ngày.
TRANG THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Mã hiệu | Nước chế tạo | Tính năng của thiết bị |
1 | Máy quang phổ phân tích nhanh thành phần kim loại | 01 | ARL-3460 | Thụy Sĩ | Phân tích nhanh thành phần hoá học của sản phẩm |
2 | Máy soi - chụp ảnh kim tương | 01 | ML 7100 | Nhật Bản | Kiểm tra tổ chức tế vi của sản phẩm |
3 | Máy thử độ bền kéo, nén | 01 | W50 | T. Quốc | Kiểm tra cơ lý tính sản phẩm |
4 | Máy thử độ dai va đập | 01 | MK-30 (A) | Nga | Kiểm tra cơ lý tính sản phẩm |
5 | Máy đo độ cứng di động | 01 | SH 75 | Nhật Bản | Kiểm tra độ cứng với tất cả các loại sản phẩm |
6 | Máy đo độ cứng | 02 | HPO-250 | Đức | Kiểm tra độ cứng sản phẩm |
7 | Máy đo độ cứng | 02 | HB-3000 | Đức | Kiểm tra độ cứng sản phẩm |
8 | Máy so mầu hiện số | 01 | 722 | Nhật Bản | Kiểm tra Cacbon, Silic theo phương pháp so mầu hiển thị số. |
9 | Máy kiểm tra thành phần kim loại lỏng | 01 | DIGILABILL | Nhật Bản | Kiểm tra thành phần hoá học của kim loại lỏng tại lò |
10 | Máy siêu âm dò khuyết tật sản phẩm | 01 | AD-3211 | Nhật Bản | Kiểm tra khuyết tật sản phẩm |
11 | Máy đo nhiệt độ di động từ 0oC -2000oC | 01 | MINOLTA | Nhật Bản | Kiểm tra nhiệt độ kim loại lỏng, nhiệt độ sản phẩm rèn |
12 | Đồng hồ đo nhiệt độ từ 0 ¸11000C | 04 | EFZ -110 | Đức | Đo nhiệt độ lò nung phôi, lò nhiệt luyện sản phẩm |
13 | Đồng hồ đo nhiệt độ từ 0 ¸12000C | 04 | EWO-931 | Nhật Bản | Đo nhiệt độ lò nung phôi, lò nhiệt luyện sản phẩm |
14 | Đồng hồ đo nhiệt độ từ 00C - 15000C. | 04 | EWO-931 | Nhật Bản | Đo nhiệt độ lò nhiệt luyện sản phẩm |
15 | Đồng hồ đo nhiệt độ từ 00C - 16500C. | 04 | EWO-931 | Nhật Bản | Đo nhiệt độ lò nhiệt luyện sản phẩm |